TRẬT TỰ CÂU TRONG TIẾNG TRUNG
Trang 1 trong tổng số 1 trang
TRẬT TỰ CÂU TRONG TIẾNG TRUNG
TRẬT TỰ CÂU TRONG TIẾNG TRUNG
Căn cứ vào quan hệ kết cấu của từ và ngữ trong câu, câu có thể chia ra các thành phần cấu thành khác nhau, những thành phần cấu thành này gọi là thành phần câu.
Câu tiếng Trung có sáu thành phần cơ bản: chủ ngữ, vị ngữ, tân ngữ, bổ ngữ, định ngữ, trạng ngữ; ba thành phần đặc biệt: thành phần độc lập, thành phần phúc chỉ và thành phần nối.
Trật tự các thành phần câu khá cố định, trong khi trật tự của một số thành phần câu tương đương (với định ngữ, trạng ngữ tiếng Hán) của tiếng Việt lại khá linh hoạt.
Đây chính là nguyên nhân dẫn đến những lỗi ngữ pháp của người Việt mới học tiếng Trung.
*Trật tự sáu thành phần câu cơ bản của tiếng Trung:
Tầng 1: CHỦ NGỮ - VỊ NGỮ
Tầng 2: (Câu vị ngữ động từ)
1. CHỦ (Trạng 1 + Định 1 + (danh))
2. VỊ (Trạng 2 + động + bổ 1 + định 2 + tân (danh) + bổ 2)
Ghi chú:
- Trạng 1: trạng ngữ toàn câu, thường do từ ngữ chỉ thời gian, nơi chốn và một số phó từ làm.
- Trạng 2: trạng ngữ của vị ngữ
- Định 1: định ngữ của chủ ngữ, là danh từ
- Định 2: định ngữ của tân ngữ, là danh từ
- Bổ 1: bổ ngữ đứng ngay sau động từ vị ngữ
- Bổ 2: bổ ngữ đứng ngay sau tân ngữ
Tầng 1: CHỦ NGỮ - VỊ NGỮ.
Tầng 2 (câu vị ngữ tính từ)
CHỦ (Trạng 1 + Định 1 (danh))
VỊ (Trạng 2 + Tính + Bổ)
Xem thêm:
- Câu phán đoán trong tiếng Trung
- Zhuyin là gì? Học bảng chú âm phù hiệu tiếng Trung
- 5 chủ điểm ngữ pháp quan trọng
Căn cứ vào quan hệ kết cấu của từ và ngữ trong câu, câu có thể chia ra các thành phần cấu thành khác nhau, những thành phần cấu thành này gọi là thành phần câu.
Câu tiếng Trung có sáu thành phần cơ bản: chủ ngữ, vị ngữ, tân ngữ, bổ ngữ, định ngữ, trạng ngữ; ba thành phần đặc biệt: thành phần độc lập, thành phần phúc chỉ và thành phần nối.
Trật tự các thành phần câu khá cố định, trong khi trật tự của một số thành phần câu tương đương (với định ngữ, trạng ngữ tiếng Hán) của tiếng Việt lại khá linh hoạt.
Đây chính là nguyên nhân dẫn đến những lỗi ngữ pháp của người Việt mới học tiếng Trung.
*Trật tự sáu thành phần câu cơ bản của tiếng Trung:
Tầng 1: CHỦ NGỮ - VỊ NGỮ
Tầng 2: (Câu vị ngữ động từ)
1. CHỦ (Trạng 1 + Định 1 + (danh))
2. VỊ (Trạng 2 + động + bổ 1 + định 2 + tân (danh) + bổ 2)
Ghi chú:
- Trạng 1: trạng ngữ toàn câu, thường do từ ngữ chỉ thời gian, nơi chốn và một số phó từ làm.
- Trạng 2: trạng ngữ của vị ngữ
- Định 1: định ngữ của chủ ngữ, là danh từ
- Định 2: định ngữ của tân ngữ, là danh từ
- Bổ 1: bổ ngữ đứng ngay sau động từ vị ngữ
- Bổ 2: bổ ngữ đứng ngay sau tân ngữ
Tầng 1: CHỦ NGỮ - VỊ NGỮ.
Tầng 2 (câu vị ngữ tính từ)
CHỦ (Trạng 1 + Định 1 (danh))
VỊ (Trạng 2 + Tính + Bổ)
Xem thêm:
- Câu phán đoán trong tiếng Trung
- Zhuyin là gì? Học bảng chú âm phù hiệu tiếng Trung
- 5 chủ điểm ngữ pháp quan trọng
Huyền Trang Vũ- Tổng số bài gửi : 72
Join date : 31/03/2018
Similar topics
» Chữ 坏 trong tiếng Trung
» Các phó từ chỉ mức độ trong tiếng Trung
» Tên các loại ngũ cốc trong tiếng Trung
» Thì tương lai trong tiếng Trung
» Các động từ trong tiếng Trung
» Các phó từ chỉ mức độ trong tiếng Trung
» Tên các loại ngũ cốc trong tiếng Trung
» Thì tương lai trong tiếng Trung
» Các động từ trong tiếng Trung
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|