Cách sử dụng Trợ từ 了
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Cách sử dụng Trợ từ 了
Cách sử dụng Trợ từ 了
1. TRỢ TỪ NGỮ KHÍ 了
✎Vị trí: cuối câu – tác dụng: dùng để nhấn mạnh sự phát sinh của một sự việc, sự hoàn thành của động tác, sự xuất hiện của 1 tính hình mới hay sự thay đổi của một trạng thái .
✎Cấu trúc
(Thể khẳng định) Chủ ngữ + động từ + tân ngữ +了.
Ví dụ:
+他去上海了.
Tā qù shànghǎi le
anh ấy đi Thượng Hải rồi.
+ 他睡觉了,别叫他了.
Tā shuìjiàole, bié jiào tā le.
Nó ngủ rồi, đừng có gọi nó nữa.
(Thể phủ định) Chủ ngữ + 还没(有) + động từ + tân ngữ + 呢。
Ví dụ:
+我还没吃饭呢。
Wǒ hái méi chī fàn ne.
Tôi vẫn chưa ăn cơm.
Hoặc:
Chủ ngữ + 没(有) + động từ + tân ngữ.
Ví dụ:
+昨天下午我没有去看他
Zuótiān xiàwǔ wǒ méiyǒu qù kàn tā
Chiều qua mình ko đi thăm anh ấy được.
(Thể nghi vấn) Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + 了没(有)/了吗?
Ví dụ:
+你吃饭了没(有)?
Nǐ chī fàn le méi (yǒu)?
Cậu ăn cơm chưa?
Trả lời câu hỏi dạng này, ta có 2 cách trả lời như sau:
✎ Đã thực hiện 1 hành động nào đó:
Động từ + 了
Ví dụ:
A:你吃饭了没(有)?
Nǐ chī fàn le méi (yǒu)?
Cậu ăn cơm chưa?
B:吃了
Chī le
ăn rồi
✎Vẫn chưa thực hiện hành động đó:
(还)没有/没 + Động từ
Ví dụ:
A:你吃饭了没(有)?
Nǐ chīfànle méi (yǒu)?
Cậu ăn cơm chưa?
B:(还)没有/没吃
Hái) méiyǒu/méi chī
Chưa.
✕ CHÚ Ý: Tuyệt đối không được sử dụng trợ từ ngữ khí “了”trong câu biểu thị động tác thường xuyên xảy ra.
Ví dụ:
晚上,我常常跟女友去逛公园
-Wǎnshàng, wǒ chángcháng gēn nǚyǒu qù guàng gōngyuán-
( không được nói như vậy vì “常常” biểu thị hành động thường xuyên xảy ra, thói quen)
2. TRỢ TỪ ĐỘNG THÁI 了
✎Vị trí: Sau động từ
✎ Tác dụng: + Biểu thị động tác đã hoàn thành.
Ví dụ:
上星期六,我朋友从英国回来了。
Shàng xīngqíliù, wǒ péngyǒu cóng yīngguó huíláile.
Thứ 6 tuần trước, bạn tôi đã từ Anh trở về nước rồi.
✎ Khi “động từ + 了” mang theo tân ngữ thì phía trước tân ngữ phải có số lượng từ hoặc từ ngữ khác làm định ngữ
Chủ ngữ + động từ + 了 + số từ + lượng từ + tân ngữ.
Ví dụ:
我刚买了一件衣服。
Wǒ mǎile yī jiàn yīfú。
Tớ vừa mới mua 1 bộ quần áo mới
✕ CHÚ Ý: Khi không có số lượng từ hoặc thành phần định ngữ khác trước tân ngữ (tức tân ngữ không xác định) thì ở cuối câu phải thêm trợ từ ngữ khí “了” thì mới tạo thành 1 câu hoàn chỉnh.
Ví dụ:
我买了书了。
Wǒ mǎile shūle.
tôi mua sách rồi
他爸爸吃了晚饭了。
Tā bàba chīle wǎnfànle
bố anh ấy ăn cơm xong rồi .
không thể nói là:
我买了书
Wǒ mǎile shū
他爸爸吃了晚饭
Tā bàba chīle wǎnfàn
✎ Ngoài ra nó còn biểu thị một hành động vừa kết thúc thì 1 hành động khác xảy ra ngay sau đó, dùng với cấu trúc
…….了…….就………
Động từ 1 + 了+…. 就 + động từ 2 + …
Ví dụ:
他吃了晚饭就出去玩儿
Tā chīle wǎnfàn jiù chūqù wánr
nó ăn xong cơm liền đi ra ngoài chơi rồi.
Xem thêm:
- Liên từ tiếng Trung
- Phó từ tiếng Trung
Học tiếng Trung cùng THANHMAIHSK
1. TRỢ TỪ NGỮ KHÍ 了
✎Vị trí: cuối câu – tác dụng: dùng để nhấn mạnh sự phát sinh của một sự việc, sự hoàn thành của động tác, sự xuất hiện của 1 tính hình mới hay sự thay đổi của một trạng thái .
✎Cấu trúc
(Thể khẳng định) Chủ ngữ + động từ + tân ngữ +了.
Ví dụ:
+他去上海了.
Tā qù shànghǎi le
anh ấy đi Thượng Hải rồi.
+ 他睡觉了,别叫他了.
Tā shuìjiàole, bié jiào tā le.
Nó ngủ rồi, đừng có gọi nó nữa.
(Thể phủ định) Chủ ngữ + 还没(有) + động từ + tân ngữ + 呢。
Ví dụ:
+我还没吃饭呢。
Wǒ hái méi chī fàn ne.
Tôi vẫn chưa ăn cơm.
Hoặc:
Chủ ngữ + 没(有) + động từ + tân ngữ.
Ví dụ:
+昨天下午我没有去看他
Zuótiān xiàwǔ wǒ méiyǒu qù kàn tā
Chiều qua mình ko đi thăm anh ấy được.
(Thể nghi vấn) Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + 了没(有)/了吗?
Ví dụ:
+你吃饭了没(有)?
Nǐ chī fàn le méi (yǒu)?
Cậu ăn cơm chưa?
Trả lời câu hỏi dạng này, ta có 2 cách trả lời như sau:
✎ Đã thực hiện 1 hành động nào đó:
Động từ + 了
Ví dụ:
A:你吃饭了没(有)?
Nǐ chī fàn le méi (yǒu)?
Cậu ăn cơm chưa?
B:吃了
Chī le
ăn rồi
✎Vẫn chưa thực hiện hành động đó:
(还)没有/没 + Động từ
Ví dụ:
A:你吃饭了没(有)?
Nǐ chīfànle méi (yǒu)?
Cậu ăn cơm chưa?
B:(还)没有/没吃
Hái) méiyǒu/méi chī
Chưa.
✕ CHÚ Ý: Tuyệt đối không được sử dụng trợ từ ngữ khí “了”trong câu biểu thị động tác thường xuyên xảy ra.
Ví dụ:
晚上,我常常跟女友去逛公园
-Wǎnshàng, wǒ chángcháng gēn nǚyǒu qù guàng gōngyuán-
( không được nói như vậy vì “常常” biểu thị hành động thường xuyên xảy ra, thói quen)
2. TRỢ TỪ ĐỘNG THÁI 了
✎Vị trí: Sau động từ
✎ Tác dụng: + Biểu thị động tác đã hoàn thành.
Ví dụ:
上星期六,我朋友从英国回来了。
Shàng xīngqíliù, wǒ péngyǒu cóng yīngguó huíláile.
Thứ 6 tuần trước, bạn tôi đã từ Anh trở về nước rồi.
✎ Khi “động từ + 了” mang theo tân ngữ thì phía trước tân ngữ phải có số lượng từ hoặc từ ngữ khác làm định ngữ
Chủ ngữ + động từ + 了 + số từ + lượng từ + tân ngữ.
Ví dụ:
我刚买了一件衣服。
Wǒ mǎile yī jiàn yīfú。
Tớ vừa mới mua 1 bộ quần áo mới
✕ CHÚ Ý: Khi không có số lượng từ hoặc thành phần định ngữ khác trước tân ngữ (tức tân ngữ không xác định) thì ở cuối câu phải thêm trợ từ ngữ khí “了” thì mới tạo thành 1 câu hoàn chỉnh.
Ví dụ:
我买了书了。
Wǒ mǎile shūle.
tôi mua sách rồi
他爸爸吃了晚饭了。
Tā bàba chīle wǎnfànle
bố anh ấy ăn cơm xong rồi .
không thể nói là:
我买了书
Wǒ mǎile shū
他爸爸吃了晚饭
Tā bàba chīle wǎnfàn
✎ Ngoài ra nó còn biểu thị một hành động vừa kết thúc thì 1 hành động khác xảy ra ngay sau đó, dùng với cấu trúc
…….了…….就………
Động từ 1 + 了+…. 就 + động từ 2 + …
Ví dụ:
他吃了晚饭就出去玩儿
Tā chīle wǎnfàn jiù chūqù wánr
nó ăn xong cơm liền đi ra ngoài chơi rồi.
Xem thêm:
- Liên từ tiếng Trung
- Phó từ tiếng Trung
Học tiếng Trung cùng THANHMAIHSK
Huyền Trang Vũ- Tổng số bài gửi : 72
Join date : 31/03/2018
Similar topics
» Cách sử dụng bổ ngữ de 的, 地, 得
» Sử dụng Tô giấy đựng thức ăn nhanh tiện dụng
» coe (tư cách lưu trú) là gì
» Cách xử lý hồ sơ khi rớt visa du học Úc?
» Học cách hòa nhập với văn hóa Mỹ
» Sử dụng Tô giấy đựng thức ăn nhanh tiện dụng
» coe (tư cách lưu trú) là gì
» Cách xử lý hồ sơ khi rớt visa du học Úc?
» Học cách hòa nhập với văn hóa Mỹ
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|